Hóa chất PAC (Poly Aluminium Chloride) hay còn gọi Phèn PAC đột phá với khả năng tạo lắng nhanh, bông keo to,.. là hóa chất xử lý nước bán rất chạy hiện nay. Hóa chất trợ lắng PAC được ứng dụng rộng rãi trong xử lý nước bể bơi, thủy sản, nước công nghiệp,…
THÔNG TIN SẢN PHẨM
+ Tên gọi: Hóa chất PAC (phèn PAC, keo tụ PAC, trợ lắng PAC)
+ Xuất xứ: Trung Quốc (China), Ấn Độ (India)
+ Công thức: [Al2(OH)nCl6-n]m
+ Hàm lượng: 31%
+ Hình thái: Dạng bột màu vàng hoặc trắng
+ Môi trường hoạt động tối ưu có pH = 5.5 – 7.5
+ Quy cách: 25kg/bao
+ Lưu trữ & bảo quản: Đựng sản phẩm cẩn thận trong bao, bình và đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát. Sau khi lấy ra sử dụng cần đóng kín lại.
+ Công dụng: Vượt trội trong xử lý nước đục, nước tồn tại các hạt lơ lửng với kích thước nhỏ không tự lắng hoặc lắng chậm
+ Phạm vi ứng dụng: nước cấp, nước thải, hồ bơi, bể cảnh, nước nuôi trồng thủy hải sản (tôm, cá), dùng trong cả ngành dệt nhuộm, ngành giấy
PAC LÀ CHẤT GÌ?
- Khái niệm cơ bản
PAC là viết tắt của từ tiếng Anh Poly Aluminium Chloride, tồn tại dưới dạng cao phân tử gần giống với phèn nhôm nhưng tốt hơn, có công thức [Al2(OH)nCl6-n]m. PAC có thể tồn tại ở 2 dạng hợp chất khác nhau:
Lỏng: dung dịch có màu nâu vàng khá phổ biến trong thí nghiệm
Rắn: bột màu trắng hoặc vàng, được sản xuất theo các phương pháp
+ Sấy phun: Loại này cho ra sản phẩm có chất lượng tối ưu, độ tinh khiết cao, ít tạp chất, bột mịn, nhưng giá hơi đắt và áp dụng trong xử lý nước sinh hoạt.
Quy trình: Al(OH)3 + CaAlO2 + HCl => Dung dịch PAC => Máy nén, ép => Sấy phun => Sản phẩm dạng bột => Đóng gói.
+ Cán: Loại này cho ra sản phẩm chất lượng kém hơn chút, chứa nhiều tạp chất hơn, bột dạng hạt nhỏ, giá thành rẻ và áp dụng trong xử lý nước công nghiệp.
Quy trình: Al(OH)3 + CaAlO2 + HCl = Dung dịch PAC => Để lắng tự nhiên => Máy cán => Sản phẩm dạng bột => Đóng gói.
- Ưu nhược điểm của hóa chất PAC trong xử lý nước
PAC Trung Quốc ( màu vàng) và PAC Ấn Độ ( màu trắng)
Mỗi loại trợ lắng đều có những ưu nhược điểm riêng. Ví dụ: Phèn sắt (II), (III) thường gây ra hiện tượng ăn mòn, phèn nhôm cặn bông nhỏ, khoảng pH hoạt động ngắn. Vậy ưu nhược điểm của hóa chất PAC là gì mời xem tiếp bên dưới:
Ưu điểm
– Không cần sử dụng thiết bị hay thao tác phức tạp
– Không gây đục kể cả khi dư thừa hoặc thiếu liều lượng PAC
– Hiệu quả tạo bông, trợ lắng gấp 5 lần các loại phèn vô cơ khác
– Loại bỏ các chất hữu cơ tan, không tan cùng các kim loại nặng tốt
– Có thể tăng hiệu quả xử lý của PAC bằng cách kết hợp hóa chất PAM (Poly Acryl Amide)
– Không phát sinh SO42- (độc tính với vi sinh vật) trong nước thải sau khi xử lý
– Liều lượng sử dụng thấp, đỡ tốn kém, bông keo to dễ lắng dễ hút loại bỏ
– Ít làm thay đổi nồng độ pH so với các loại phèn đang được sử dụng
– Tan hoàn toàn và tan nhanh trong nước, ít gây ăn mòn thiết bị
– Bảo quản – cất giữ, vận chuyển và dễ dàng định lượng
Nhược điểm
– Do hiệu quả mạnh ở liều lượng thấp nên khi cho quá liều hóa chất tạo bông PAC sẽ làm hạt keo tan ra
– Háo nước, dễ hút ẩm nên việc bảo quản cần được chú ý
- Cơ chế hoạt động của PAC là gì?
Quá trình phân li trong nước của keo tụ PAC tạo ra các hạt mang điện tích dương sẽ hút các hạt mang điện tích trái dấu (cặn lơ lửng) tạo thành những hạt bông lớn kết tủa xuống đáy (giống với hiện tượng lắng cặn).
SO SÁNH PHÈN PAC VÀ PHÈN NHÔM THÔNG THƯỜNG
PHÈN PAC | PHÈN NHÔM |
Cao phân tử | Đơn phân tử |
Liều lượng: 15 – 20ppm | Liều lượng 20 – 30ppm |
pH thích hợp 5.5 – 7.5 | pH thích hợp 4.8 – 5.7 |
Thời gian lắng 15 phút | Thời gian lắng 20 – 30 phút |
Váng bọt ít | Tạo váng bọt nhiều |
Khả năng hấp thụ màu cao | Khả năng hấp thụ màu thấp |
Thành phần nhôm oxit (Al2O3) 30% | Thành phần nhôm oxit (Al2O3) 15% |
Tốc độ thủy phân chậm giúp PAC tác dụng lâu dài tốn ít liều lượng | Tốc độ thủy phân nhanh nên cần nhiều liều lượng phèn hơn để xử lý |
Kích thước hạt 2nm giúp tạo bông lớn, chắc chắn | Kích thước hạt 0.1nm tạo bông nhỏ, không chắc chắn bằng, khó lắng hơn |
Tính axit yếu ít làm giảm pH | Tính axit mạnh, làm giảm nồng độ pH |
CÁCH DÙNG HÓA CHẤT PAC30 HIỆU QUẢ
Không thả trực tiếp bột PAC mà hãy thực hiện pha loãng với nước thành dung dịch từ 5 đến 10%. Tham khảo liều dùng như sau:
+ Dùng 1 – 4g/m3 PAC đối với nước có độ đục thấp từ 50 – 400mg/l
+ Dùng 5 – 6g/m3 PAC đối với nước có độ đục trung bình từ 500 – 700mg/l
+ Dùng 7 – 10g/m3 hóa chất xử lý nước PAC đối với nước có độ đục cao 800 – 1200mg/l
+ Trong xử lý nước thải người ta cần một liều lượng lớn để hút nhiều hơn các chất bẩn từ 20 – 200g/m3
Chú ý:
– Nên lấy một mẫu nước nhỏ và thử nghiệm để ước tính liều lượng hóa chất trợ lắng PAC cần dùng trước khi áp dụng trên diện rộng.
– Không dùng đồng thời Oxy già H2O2 khi đã dùng trợ lắng trước đó bởi khi thủy phân Oxy già sản sinh ra khí O2 sẽ kéo các hạt cặn nổi lên khỏi mặt nước, khiến PAC mất tác dụng trợ lắng.
– Sử dụng bàn hút để thực hiện lấy cặn ra khỏi nguồn nước hồ bơi.
ỨNG DỤNG CỦA HÓA CHẤT PAC
PAC là hóa chất trợ lắng có tính ứng dụng cao và được sử dụng phổ biến cho đa dạng lĩnh vực khác nhau như:
Ứng dụng | Tác dụng |
Xử lý nước bể bơi, nước thải công nghiệp, nước cấp, nước sinh hoạt. | – Loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan, không tan và các kim loại nặng tốt hơn phèn nhôm rất nhiều.
– Keo tụ, tạo bông các hợp chất lơ lửng trong nước, giúp trả lại độ trong cho nước. – Loại bỏ chất hữu cơ, vi khuẩn, virus. |
Dùng trong nuôi trồng thủy sản | – Xử lý nước cấp, nước thải trong ao hồ.
– Tăng hàm lượng oxy hòa tan trong nước và giảm các loại khí độc: NH3, NO2, H2S và COD. – Ức chế sự phát triển của tảo lam giúp tôm sinh trưởng tốt. – Tăng độ trong của ao hồ, giúp tăng khả năng bắt mồi cho tôm, giảm hệ số thức ăn. |
Dùng trong ngành dệt nhuộm, ngành giấy | – Khả năng hấp thụ màu tốt, phá vỡ liên kết giữa các phân tử nước và thuốc nhuộm để giúp nước trong hơn. |
AZpool chuyên cung cấp PAC đến từ thị trường Ấn Độ, Trung Quốc, có mức giá tốt, hiệu quả cao, thời gian xử lý nhanh. Mọi thắc mắc cần tư vấn hay nhận báo giá hóa chất PAC vui lòng liên hệ hotline để được hỗ trợ MIỄN PHÍ
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.