Hỗ trợ trực tuyến

Hỗ trợ trực tuyến

Ms. Khương

Saler

0902282559

Hỗ trợ trực tuyến

MR. ĐẠI

Bộ phận dự án

0986 230 399

Hỗ trợ trực tuyến

MR. VƯỢNG

Tư vấn kỹ thuật, sản phẩm

0934 280 689

Hỗ trợ trực tuyến

MR HUY

Hỗ trợ kỹ thuật

0985.286.000

Hỗ trợ trực tuyến

Mr. Quang

Tư vấn kỹ thuật

0937683638

Video

Fanpage

Hướng dẫn sử dụng các loại hóa chất hồ bơi

23/07/2019 2356

Bằng cách làm theo các bước sau, chủ đầu tư có thể ứng dụng vào thực tế để duy trì nguồn nước bể bơi của mình ở mức hợp lý, hiệu quả, giống như việc bạn đang thuê một chuyên gia về xử lý việc này. Trong bài viết này chúng tôi giới thiệu một cách tổng thể các quy trình xử lý nước trong việc nêu lên các tính chất hóa học cũng như vận dụng đặc tính này vào thực tế trong việc xử lý của hầu hết cả lại hóa chất tiêu biểu được phép sử dụng trong ngành xử lý nước bể bơi, bao gồm: Chlorine, (CNOH)3 – Axit xyanuric, Soda, PAC, axit HCL và một số chất phụ trợ khác. Loại hoạt chất đầu tiên chúng tôi muốn đề cập ưu tiên nhất đó là chlorine. Đây có thể nói là hóa chất không thể thiếu cho bất kỳ ai đang sử dụng vận hành hồ bơi.

Vậy lựa chọn loại Chlorine nào cho phù hợp( Choosing the type of Chlorine):

Xác định loại chlorine bạn nên sử dụng. Chlorine ( NaOCL hoặc Ca(OCL)2) là chất diệt khuẩn, tảo, và vi sinh vật tồn tại trong nước tồn tại ở dạng lỏng và dạng bột, nhưng thông thường là dạng bột. Được chế sản xuất thành các viên nén tổng hợp có đường kính 3 Inch hoặc viên thuốc có đường kính 1 inch, dạng hình trụ hoặc hạt. Tuy nhiên, khi kiểm tra các thông số kỹ thuật được ghi trên nhãn mác, bạn sẽ thấy rằng hầu như các chỉ số được ghi giống nhau. Mặc dù vậy giá cả các loại này có sự khác biệt nhau khá lớn, nếu bạn để ý kỹ hơn thì thấy nồng độ các thành phần hoạt tính có sự chênh lệch nhau khá rõ ràng. Thành phần hoạt chất chứa trong viên nén 3 inch, viên nén 1 inch và dạng hình trụ gọi với tên khoa học là Trichlor ( hoặc nếu mô tả kỹ hơn: Trichloro-S-Triazinetrione) và thành phần hoạt chất trong Chlorine dạng hạt bột được gọi là Dichlor ( hoặc chi tiết hơn:  Sodium Dichloro-S-Triazinetrione).

 

Các loại hóa chất xử lý nước bể bơi

Chlorine được dùng phổ biến nhất ( do ít tốn kém về chi phí) là dạng viên nén 3 inch, loại này có đặc tính tan chậm trong nước và ít bị keo tụ trong các thiết bị lọc nước của bể bơi. Chlorine 1 inch tan nhanh hơn viên nén 3 inch và hình trụ, nó phù hợp hơn với hồ bơi trên sân thượng, trong nhà và các bồn spa nóng.

Pro tip: bạn hãy tìm nồng độ Trichloro-S-Triazinetrione nồng độ 90% đối với dạng viên nén và dạng hình trụ.

Một lưu ý khi lựa chọn các viên nén và dạng hình trụ bạn không nên quan tâm quá nhiều vào giá cả của chúng, nếu bạn yêu cầu với mức giá quá thấp thì tất yếu chất lượng sản phẩm cũng tương ứng với đồng tiền mà bạn bỏ ra: với dạng hình viên nén nó sẽ không tan đều trong nước, vỡ ra một cách nhanh chóng hoặc dạng hình trụ nó sẽ không giữ được hình dạng, gãy đổ trong vòng 2-3 ngày thay vì tan dần trong nước một cách đều đặn.

 `

Chlorine dạng viên nén

 Hóa chất xử lý hồ bơi chlorine dạng bột

Chlorine dạng bột nó cũng có tính chất và làm việc giống như dạng viên nén và hình trụ nêu trên. Tuy nhiên, bạn hãy chú ý rằng chlorine vô cơ Calcium hypochlorite phải được hòa tan trước bằng các vật dụng đựng nước, trước khi cho chúng vào bể bơi và được phân phối đều đặn gần như mỗi ngày đối với hồ bơi công cộng và mỗi tuần 2-4 đối với hồ bơi gia đình. Còn đối với các loại Chlorine hữu cơ khác như ( Sodium Dichloro) hay Lithium Hypochlorite vô cơ chúng ta không cần phải hòa tan chúng, điều này cho phép chúng sử dụng ở máy tiêm hóa chất tự động và được kiểm soát một cách chặt chẽ hơn.

Pro tip: bạn hãy tìm hàm lượng Sodium Dichloro-S-Triazinetrione trong Chlorine từ 56%-90% là mức hợp lý để sử dụng.

Liều lượng sử dụng chlorine:

Xác định liều lượng sử dụng hàng ngày cho việc xử lý nước hồ bơi là rất khó, căn cứ vào rất nhiều yếu tố: Thể tích, độ PH, Nhiệt độ môi trường, lưu lượng nước tuần hoàn qua hệ thống lọc, nồng độ phần trăm của hóa chất sử dụng, loại cholorine sử dụng ( lỏng, viên, hình trụ, bột)… trong bảng hướng dẫn dưới đây chúng tôi dựa trên công thức tính toán và dựa trên kinh nghiệm sử dụng trong việc xử lý vệ sinh, áp dụng cho chlorine dạng bột ( 70%), với điều kiện môi trường có nhiệt độ dao động trung bình từ 20-300C.

Bảng hướng dẫn liều lượng sử dụng Chlorine

Thể tích nước trong bể bơi

Liều lượng sử dụng lần đầu

Liều lượng sử dụng hàng ngày

3,409L

38g

11g

4.546L

51g

14g

5.680L

64g

17g

6.817L

75g

21g

7.953L

89g

24g

9.092L

100g

27g

10.225L

114g

30g

11.362L

126g

34g

12.497L

139g

37g

13.633L

152g

40g

20.432L

226g

60g

 

Cảnh báo:

  • Sau khi cho hóa chất Chlorine vào nước và khởi động thiết bị lọc tuần hoàn cho dòng nước được lưu thông, phát huy tối đa tính diệt khuẩn của hoạt chất này. Và nên nhớ khoảng 2 giờ sau khi cho hóa chất người bơi mới được sử dụng.
  • Luôn luôn kiểm tra nồng độ của nước bằng công cụ Test nước trước khi tiêm hóa chất này vào nước.

 

Soda dùng để trung hòa độ PH của nước hồ bơi.

Soda có công thức hóa học là NaHCO3 có tên gọi muối Natri hydrocacbonat được ứng dụng nhiều trong thực tế cuộc sống, đặc biệt trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và dược phẩm. Tuy nhiên vì tính chất hóa học của Soda vừa tác dụng với axít, vừa tác dụng với Bazo nên con người đã vận dụng chúng trong quá trình trung hòa độ PH của nước khi mức độ PH của nước ở mức thấp ( tính axit trong nước tăng), khi đó muối NaHCO3 sẽ phản ứng với môi trường axit trong nước để tạo thành muối và do đó nước sẽ được trung hòa độ PH( tăng độ PH lên). Công thức hóa học cho thấy Soda khi cho vào môi trường nước bể bơi có tính axit cao ( PH thấp): 2NaHCO3 + H2SO4 = Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O. Do đó Soda được sử dụng như là một loại Hóa chất xử lý nước bể bơi không thể thiếu cho bất kỳ ai khi vận hành công trình bơi lội này.

 

 Cách sử dụng soda xử lý nước hồ bơi

Liều lượng và công thức sử dụng soda xử lý nước:

Đối với hồ bơi hình chữ nhật, công thức tính: Chiều dài (L) X Chiều rộng( W) Độ sâu trung bình(H) X 7,5.

Với hồ bơi hình tròn: Đường kính (d) X Đường kính (d) X Độ sâu trung bình(Hr) X 5,9

Với các hồ bơi có hình dạng là số 8 hoặc hình gần giống với elip bạn có thể sử dụng công thức tính diện tích và thể tích hình elip để xác định thể tích nước chứa trong bể bơi là bao nhiêu.

Khi đã tính ra lượng thể tích nước chứa trong bể là bao nhiêu, từ đó bạn có thể tích liều lượng soda chính xác mà bạn cần sử dụng để điều chỉnh ở mức độ phù hợp nhất. Các xác định được quy định như sau: bạn có khoảng 170g soda để tăng khoảng 37854 lít nước với độ PH tăng lên 0,2. Bạn căn cứ vào mức chuẩn sử dụng liều lượng như vậy để suy ra lượng soda phù hợp nhất cho hồ bơi nhà mình. Ví dụ đơn giản: khi bạn kiểm ra độ PH của nước trong hồ nhà mình là 7,2 lúc này bạn muốn nâng mức chỉ số này lên khoảng 7,6 và thể tích nước là 37854 lít, khi đó liều lượng sử dụng soda sẽ là: 2x170= 340 g để nước đạt được chỉ số PH như trên.

 

 

 Soda dạng bột

Pro tip: lưu ý trước khi cho soda để trung hòa độ PH bạn cần kiểm tra chỉ số ph của nước trong bể hiện tại là bao nhiêu để có mức sủ dụng hợp lý nhất. Nếu lượng soda được dùng quá mức tiêu chuẩn có thể gây đục nước và ảnh hưởng đến làn da của con người.

Một lưu ý nữa là bạn không nên sử dụng đồng thời chlorine với soda bởi nó sẽ làm mất tác dụng của clo gốc tực nhiên trong nước ( tính diệt khuẩn).

Sử dụng Axit HCl trong việc xử lý nước bể bơi.

Axit Hydrochloric khi được điều chế ở nồng độ 32% là một hoạt chất hữu hiệu để trung hòa độ PH trong nước ( giảm độ PH), khi môi trường nước có độ PH cao ( tức môi trường kiềm tăng quá ngưỡng an toàn đối với làn da người) thì việc cho axit HCL mang lại hiệu quả tối ưu trong việc cân bằng cũng như diệt khuẩn, tẩy sạch một số mảng bám của rêu, tảo, chất gỉ bám vào thành hồ. Và sau đây là lời khuyên sử dụng của các kỹ sư hóa học: khi mà môi trường nước của người bơi nằm trong ngưỡng PH giao động từ 7.2-7.6 là an toàn, nhưng nếu vượt quá mức 7.6 khi đó bạn hãy cho axit HCL để hiệu chỉnh độ PH xuống một cách an toàn hơn với bảng mô tả chi tiết dưới đây.

 

Axít HCM diệt khuẩn và giảm độ PHC hồ bơi

Không bao giờ cho axit HCL vào hồ bơi khi có người đang tắm

Bảng điều chỉnh lượng axit tương đương với PH và thể tích nước trong bể bơi

Thể tích nước hồ bơi

Nồng độ PH dưới 7.2

Độ PH

7.2 – 7.6

8.0

8.4

10.000 lít

Không sử dụng hóa chất

Phạm vi an toàn

110ml

180ml

30.000 lít

320ml

540ml

50.000 lít

540ml

900ml

100.000 lít

1.1 lít

1.8 lít

 

Hướng dẫn sử dụng chung:

Khi bổ sung axit HCL hãy luôn nhớ rằng trộn đều axit với nước trước khi cho xuống hồ.(chú ý:không được cho nước vào axit mà phải cho axit vào nước để trộn)

Sau khi thực hiện việc trộn lẫn, hãy đổ hóa chất HCL này trực tiếp lên bề mặt của  của mặt nước trong bể. Trong quá trình thực hiện cho hóa chất bạn phải vận hành máy lọc để hóa chất được trộn đều trong nước. Sau khi cho axit vào khoảng 2- 3 tiếng bạn hãy thực hiện việc đo độ PH của nước bằng các công cụ test PH của nước.

Chú ý khi sử dụng axit: tránh tiếp xúc với da và mắt, tránh hít phải khói của axit này khi mở nắp bình.

Cách sử dụng PAC trong xử lý nước bể bơi

Polyaluminium Clorua một hoạt chất tồn tại dưới dạng chất lỏng hoặc bột tùy vào mục đích sử dụng của con người, với đặc tính hóa học có thể tạo ra chất kết dính trong nước, hiệu quả cao hơn so với nhôm sunfat ( hay gọi là phèn). Cũng dựa vào đặc tính này mà con người có thể ứng dụng chúng vào xử lý các cặn bẩn nằm lơ lững trong nước mà máy lọc không thể loại bỏ được chúng. Trên thực tế, mọi người thường hay gọi PAC là phèn sốc bởi nó có tính chất tương tự nhưng độ mạnh mẽ ở mức cao hơn. Khi sử dụng một liều lượng rất nhỏ có thể xử lý cho một lượng thể tích lớn của nước, phương pháp hiệu quả nhất để loại bỏ các chất cặn bẩn nằm trong nước bể bơi.

 

Hóa chất PAC lắng cặn hồ bơi

PAC hoạt động như thế nào trong công việc xử lý nước hồ bơi.

Khi tư vấn sử dụng hóa chất này, chúng tôi thường gặp những câu hỏi của khách hàng tại sao phải sử dụng chất này khi máy lọc nước của họ có thể đảm nhận được vai trò này. Để giải thích cho vấn đề này, chúng tôi phải mô tả diễn giải quy trình hoạt động của hệ thống lọc hồ bơi với chất lượng tốt nhất ( hệ thống lọc tuần hoàn được coi là tối ưu nhất) với đặc tính cấu tạo kỹ thuật gồm các cấp lọc thô, lọc tinh và sử dụng hóa chất diệt khuẩn. Nhưng với đặc tính này máy lọc chỉ có thể loại bỏ các hạt nhỏ tối đa ở mức 0.45micron cho khoảng 90% lượng nước cần lọc. Mặt khác, phần lớn sự ô nhiễm do người tắm trong hồ tạo ra ( với kích thước 0.45 – đến 0.001 micron) có thể dễ dàng đi qua các cấp lọc của bộ máy. Do đó việc sử dụng PAC sẽ tạo ra sự kết hợp keo tụ giữa những chất rắn lơ lững kết nối chúng với nhau tạo thành hạt lớn hơn, mà máy lọc cỏ thể loại bỏ chúng. Cũng vì tính chất này, các kỹ sư khi lắp đặt hệ thống máy bơm hóa chất tự động cần chú ý lắp đặt sau các cấp lọc để đảm bảo rằng PAC khi cho vào nước không tác dụng với hóa chất để tránh sự dao động đột ngột về độ PH và độ kiềm có thể phá hủy sự hình thành keo tụ. Đối với PAC để làm việc chính xác, môi trường nước phải duy trì ở độ PH<7.4.

 Vậy lợi ích mà PAC mang lại cho nguồn nước cho người bơi là gì?

Bởi vì các chất hữu cơ và tạp chất vô cơ lơ lững nằm trong nước khi gặp PAC được kết dính lại với nhau, keo tụ thành những hạt lớn và khi nguồn nước tuần hoàn chảy qua các cấp lọc các hạt được xử lại tại đây, và bởi vậy độ trong xanh của nước sẽ được cải thiện rất nhiều mà không phải tốn kém quá nhiều chi phí.

Liều lượng sử dụng PAC xử  lý nước hồ bơi ( một trong nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của việc sử dụng hoạt chất này):

Đo lường và xác định được tỷ lệ chính xác cho thể tích nước cần xử lý thực sự rất khó khăn cho người sử dụng, bởi nó tính trên cả liều lượng nước tuần hoàn qua máy lọc. Nhưng nếu bạn thật sự có thể ước lượng được các tỉ số này thì việc sử dụng PAC trở nên đơn giản hơn. Giả sử thể tích  nước trong bể bơi là 450 m3 , thời gian tuần hoàn của dòng nước( tức nước đi qua  hệ thống máy lọc) là 2 giờ như vậy tốc độ tuần hoàn 225 m3/giờ thì tỷ lệ sử dụng PAC cho lượng nước này là 22,5ml/giờ, đây là một liều lượng rất nhỏ và thật sự khó để chúng ta có thể xác định chính xác. Thông thường việc sử dụng hóa chất PAC cho hồ bơi phải dùng máy bơm định lượng để điều chế phù hợp ở mức phù hợp nhất. Tuy nhiên, trong thực tế ngay cả khi sử dụng loại máy này cũng không thể xác định được chính xác liều lượng nhỏ của hoạt chất này. Lời khuyên: hãy trực tiếp thực hiện các thao tác bằng thủ công. 

Pro tip: Theo lý thuyết và thực nghiệm làm việc PAC trên thị trường có thể được điều chế với những tỉ lệ thành phần hóa học của các chất có thể khác nhau, do đó chúng tôi đưa ra tỉ lệ trung bình sử dụng cho tất cả các loại PAC hiện nay trên thị trường là 0.1ml PAC/m3 nước là tỷ lệ an toàn nhất và được sử dụng hàng ngày.

Trên đây là toàn bộ các bước mô tả chi tiết về tính chất hóa học và hướng dẫn việc sử dụng chúng trong việc xử lý nước hồ bơi. Bài viết được thực hiện bởi các chuyên gia thuộc công ty HungVuongpool trực tiếp thực nghiệm và cung cấp các thông tin tư liệu. Chúng tôi nghĩ với những kiến thức cập nhật nêu trên được xem khá đầy đủ dành cho những người mới chưa có kiến thức về hóa chất, cũng như những người có kinh nghiệm muốn bổ trợ thêm kiến thức mới. Một lần nữa chúng tôi hy vọng thông tin trên cũng là tài liệu bổ ích cho những ai có hồ bơi đang bị đục và mới mua cho mình một bình hóa chất nhưng chưa biết cách sử dụng chúng.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm thông tin tư vấn và mua hóa chất bể bơi xin liên hệ trực tiếp: Hotline: 0934 280 689 hoặc Email: poolsauna.vn@gmail.com.